[Phải biết] Điều kiện định cư Úc (Phần 1): Thang tính điểm tay nghề
Có thể bạn đã biết, hộ chiếu của Úc được xếp vào danh sách 10 passport “mạnh” nhất thế giới, có thể nhập cảnh vào hơn 140 quốc gia mà không cần Visa. Không chỉ vậy, Úc nổi tiếng là đất nước có nhiều chính sách ưu đãi, phúc lợi, chăm sóc y tế miễn phí, hỗ trợ giáo dục,… và đặc biệt là cho phép người dân sở hữu 2 quốc tịch!
Chính vì những lí do trên, định cư tại Úc là ước mơ của vô số các thế hệ học sinh, sinh viên quốc tế. Điều kiện quan trọng nhất để được định cư chính là sở hữu thẻ thường trú nhân (PR – Permanent Resident). Với tấm thẻ này, bạn có gần như mọi quyền của một công dân Úc như được chính phủ hỗ trợ toàn diện chăm sóc sức khỏe, hỗ trợ mua nhà, con cái bạn được học miễn phí tại trường công từ lớp 1 đến 12.
Điều kiện xét cấp Visa định cư tại Úc
Những tiêu chuẩn tối thiểu để được xét cấp Visa định cư là:
- Dưới 45 tuổi
- Ngành nghề đang làm phải thuộc danh mục những ngành nghề đang cần cho định cư Úc (theo quy định của chính phủ)
- Đạt yêu cầu về tiếng Anh (qua chứng chỉ hoặc trực tiếp làm bài test)
- Lý lịch tư pháp rõ ràng, không vi phạm pháp luật
- Sức khỏe tốt.
- Đạt tối thiểu 65 điểm trong thang điểm của Bộ di trú Úc (điểm tối thiểu này có thể thay đổi tùy theo số lượng hồ sơ xin Visa).
Các diện định cư phổ biến tại Úc
Định cư theo diện tay nghề
Chỉ cần tay nghề của bạn đạt yêu cầu từ nhà tuyển dụng để đóng góp vào thị trường lao động Úc là bạn được xét nhập cư. Cách tích thang điểm định cư diện tay nghề được Bộ di trú công bố có hiệu lực từ ngày 01/07/2017
Nhóm | Mô tả | Điểm |
Độ tuổi | 18-24 | 25 |
25-32 | 30 | |
33-39 | 25 | |
40-44 | 15 | |
Khả năng ngoại ngữ
( Tiếng Anh) |
IELTS 6.0 cho từng kỹ năng | 0 |
IELTS 7.0 cho từng kỹ năng | 10 | |
IELTS 8.0 cho từng kỹ năng | 20 | |
Kinh nghiệm làm việc tại một quốc gia không phải Úc theo ngành nghề (trong vòng 10 năm từ khi nộp đơn xin Visa) | Ít nhất 3 năm kinh nghiệm | 0 |
3-4 năm kinh nghiệm | 5 | |
5-7 năm kinh nghiệm | 10 | |
8-10 năm kinh nghiệm | 15 | |
Kinh nghiệm làm việc tại Úc theo ngành nghề liên quan (trong 10 năm kể từ khi nộp đơn làm Visa) | Dưới 1 năm kinh nghiệm | 0 |
Từ 1-2 năm kinh nghiệm | 5 | |
Từ 3-4 năm kinh nghiệm | 10 | |
Từ 5-7 năm kinh nghiệm | 15 | |
Từ 8-10 năm kinh nghiệm | 20 | |
Bằng cấp được cấp tại Úc hay tại một tổ chức nào được Úc công nhận | Giải thưởng hoặc bằng cấp/chứng chỉ được công nhận bởi Cơ quan đánh giá tay nghề Úc | 10 |
Bằng nghề hay cao đẳng, chứng chỉ tại Úc | 10 | |
Bằng đại học và thạc sĩ | 15 | |
Tiến sĩ | 20 | |
Bằng thạc sĩ nghiên cứu hoặc bằng tiến sĩ cấp bởi tổ chức giáo dục Úc mà có ít nhất 2 năm học thuật trong lĩnh vực đó | 5 | |
Ngôn ngữ cộng đồng | 5 | |
Vợ/ chồng cùng ngành nghề | 5 | |
Bảo lãnh của chính phủ tiểu bang hay gia đình tại vùng ít dân | 10 | |
Học tập tại vùng ít dân, xa xôi hẻo lánh | 5 |
Định cư theo diện đầu tư
Định cư theo diện đầu tư sử dụng Visa 188C. Đây là chương trình được chính phủ Úc áp dụng từ năm 2012, thu hút người dân trên toàn thế giới tới định cư với mức đầu tư tối thiểu 5 triệu AUD vào các quỹ, không giới hạn độ tuổi.
Theo chương trình này, cả gia đình của nhà đầu tư bao gồm vợ/chồng và con cái (dưới 23 tuổi) còn độc thân, phụ thuộc tài chính sẽ được cấp visa tạm trú trong 4 năm trước khi chuyển đổi thành thường trú nhân vĩnh viễn.
Để được tham gia chương trình định cư này, bạn cần đáp ứng những yêu cầu sau:
- Được đề cử bởi tiểu bang/vùng lãnh thổ tại Úc.
- Nhận được thư mời nộp visa.
- Người đứng đơn dưới 55 tuổi.
- Không có liên quan đến các hoạt động kinh doanh bất hợp pháp.
- Đương đơn và tất cả thành viên gia đình phải đạt những điều kiện về sức khỏe và lý lịch tư pháp.
- Đương đơn phải có cam kết rõ ràng về:
- Cư trú tại tiểu bang và vùng lãnh thổ mà cơ quan chính phủ đã đề cử.
- Tiếp tục hoạt động kinh doanh và đầu tư tại Úc.
- Đương đơn và các thành viên gia đình (từ 18 tuổi trở lên) phải đồng ý sẽ không thực hiện bất kì hành vi nào gây nên sự tổn thất cho nước Úc liên quan đến quỹ đầu tư đã thực hiện.
- Đương đơn hoặc/và người phối ngẫu (vợ/chồng) phải có tổng tài sản ròng hợp pháp tối thiểu 5.000.000 AUD và có thể sử dụng để đầu tư vào loại hình đầu tư được chấp thuận, bao gồm:
- Đầu tư tối thiểu 500.000 AUD (10%) vào quỹ đầu tư mạo hiểm Úc hoặc quỹ đầu tư phát triển tư nhân mà quỹ này đầu tư vào các công ty nhỏ và công ty star-up.
- Đầu tư tối thiểu 1.5 triệu AUD (30%) vào quỹ quản lý hợp pháp hoặc các công ty niêm yết đầu tư vào các công ty mới nổi trên Sở giao dịch chứng khoán Úc (Australian Securities Exchange ASX).
- Khoản đầu tư cân bằng (Balancing Investment) 3 triệu AUD (60%) vào quỹ quản lý hoặc LICs mà các đơn vị này có đầu tư vào các tài sản như: các công ty niêm yết khác trên ASX, trái phiếu công ty, hoặc các khoản thu, các khoản tiền và bất động sản ở Úc.
Xem tiếp: Điều kiện định cư Úc theo diện kết hôn & bảo lãnh